DỊCH VỤ IP TẠI VIỆT NAM

đăng ký nhãn hiệu, hủy bỏ, gia hạn và đăng ký bản quyền tại Việt Nam

Mô tả ngắn:

Dấu hiệu: Dấu hiệu đủ điều kiện đăng ký nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, chữ số, từ ngữ, tranh, ảnh, kể cả hình ảnh ba chiều hoặc sự kết hợp của chúng, được thể hiện bằng một hoặc một số màu nhất định.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM

1. Dấu hiệu: Dấu hiệu đủ điều kiện đăng ký nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, chữ số, từ ngữ, tranh, ảnh, kể cả hình ảnh ba chiều hoặc sự kết hợp của chúng, được thể hiện bằng một hoặc một số màu nhất định.

2.Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
1) Tài liệu tối thiểu
- 02 Tờ khai đăng ký đánh máy theo mẫu số 04-NH Phụ lục A Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
05 mẫu nhãn giống nhau đáp ứng các yêu cầu sau: mẫu nhãn phải được thể hiện rõ ràng, kích thước của từng thành phần của nhãn nằm trong khoảng từ 8 mm đến 80 mm và toàn bộ nhãn phải được thể hiện trong mô hình nhãn có kích thước 80 mm x 80 mm trong phần khai báo;Đối với nhãn hiệu có màu sắc, mẫu nhãn hiệu phải được thể hiện bằng màu sắc yêu cầu bảo hộ.
- Biên lai thu phí, lệ phí.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu quy định trên, đơn còn phải có các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu cần đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc nhãn hiệu chứng nhận chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu chứng nhận chất lượng sản phẩm nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ được chỉ định (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm);
- Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng tên địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ rõ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

2) Các giấy tờ khác (nếu có)
Giấy ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
Văn bản xác nhận cho phép sử dụng dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu có biểu tượng, cờ hiệu, huy hiệu, tên viết tắt hoặc tên đầy đủ của cơ quan, tổ chức nhà nước Việt Nam, tổ chức quốc tế,...);
Giấy giao quyền nộp đơn (nếu có);
Văn bản xác nhận quyền đăng ký hợp pháp (trường hợp người đăng ký hưởng quyền đăng ký từ người khác);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

3)Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu
4)- Lệ phí công văn nộp đơn: 150.000 đồng/01 đơn;
5)- Lệ phí công bố đơn: 120.000 đồng/01 đơn;
6)- Phí tra cứu nhãn hiệu phục vụ quá trình thẩm định nội dung: 180.000 đồng/01 nhóm hàng hóa, dịch vụ;
7)- Phí tra cứu nhãn hiệu từ hàng hóa, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/01 hàng hóa, dịch vụ;
8)- Phí thẩm định hình thức: 550.000 đồng/01 nhóm hàng hóa, dịch vụ;
9)- Phí thẩm định hình thức từ hàng hóa, dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng/01 hàng hóa, dịch vụ

4) Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận đơn đăng ký, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: Đơn đăng ký nhãn hiệu được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ
Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định nội dung trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

3. Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm nghiên cứu nhãn hiệu, đăng ký, trả lời các hành động của Văn phòng nhãn hiệu, hủy bỏ, v.v.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:đăng ký nhãn hiệu, phản đối, trả lời các hành động của văn phòng chính phủ


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • KHU VỰC PHỤC VỤ